
PHÂN BIỆT LIÊN TỪ: 不然 và 否则
Liên từ là từ nối trong các câu và các đoạn văn. Nó giúp câu văn hoàn chỉnh và lưu loát hơn. Trong tiếng trung có rất nhiều liên từ, cũng có rất nhiều liên từ giống nhau về mặt ngữ nghĩa. Hôm nay cùng Tiếng trung Anfa tìm hiểu về phân biệt liên từ: 不然 và 否则 nhé!
1. Tính từ, liên từ 不然
1.1 Tính từ: Không phải vậy. Tương đương với不是这样
( 1 ) 都说汉语很难,其实不然,只要努力就能学好。
Dōu shuō hànyǔ hěn nán, qíshí bùrán, zhǐyào nǔlì jiù néng xuéhǎo. Đều nói rằng tiếng hán rất khó, thực ra không phải vậy, chỉ cần cố gắng là có thể học tốt.( 2 ) 抄抄写写看起来很容易,其实不然。
Chāo chāoxiě xiě kàn qǐlái hěn róngyì, qíshí bùrán.
sao sao chép chép nhìn tưởng là dễ lắm, thực ra không phải vậy đâu
( 3 ) 不然,事情不像你说的那么简单。
Bùrán, shìqíng bù xiàng nǐ shuō dì nàme jiǎndān.
không phải đâu, chuyện không đőn giản như anh nói vậy đâu
1.2 Liên từ: Nếu không. Biểu thị nếu không thực hiện vế đầu thì sẽ xuất hiện tình huống ở vế sau. Thường kếthợp với就 ở sau.
( 1 ) 学外语一定要背生词,不然就听不懂老师讲课。
Xué wàiyǔ yīdìng yào bèi shēngcí, bùrán jiù tīng bù dǒng lǎoshī jiǎngkè. Học ngoại ngữ nhất định phải học thuộc từ mới, nếu không sẽ không hiểu khi thầy giáo giảng bài( 2 ) 多亏有你帮我,要不然我这次惨了。
Duōkuī yǒu nǐ bāng wǒ, yào bùrán wǒ zhè cì cǎnle. may mà lần này có bạn, nếu không thì lần này tôi thảm rồi.( 3 ) 快走吧,不然,就要迟到了
Kuàizǒu ba, bùrán, jiù yào chídàole
Đi nhanh thôi, nếu không thì sẽ trễ đó
( 4 ) 明天我还有点事儿,不然倒可以陪你去一趟。
Míngtiān wǒ hái yǒudiǎn shì er, bùrán dào kěyǐ péi nǐ qù yī tàng
sáng mai tôi còn có chút việc, nếu không thì có thể đi một chuyến với anh rồi
( 5 ) 他晚上不是读书,就是写点儿什么,再不然就是听听音乐。
Tā wǎnshàng bùshì dúshū, jiùshì xiě diǎn er shénme, zài bu rán jiùshì tīng tīng yīnyuè.
ban đêm anh ấy nếu không đọc sách, thì là viết lách, còn không nữa thì nghe nhạc.
( 6 ) 下那么大的雨,幸亏我带了雨衣,不然就糟了。
Xià nàme dà de yǔ, xìngkuī wǒ dàile yǔyī, bùrán jiù zāole
Trời mưa to như thế, may mà mình mang áo mưa không thì tiêu rồi
( 7 ) 幸亏你们都来,不然,他早就远走高飞了。
Xìngkuī nǐmen dōu lái, bùrán, tā zǎo jiù yuǎnzǒugāofēile
May mà các anh đều tới cả, nếu không, hắn ta đã cao bay xa chạy rồi
( 8 ) 多亏你们来得早,不然的话,他们就互相打架了。
Duōkuī nǐmen láide zǎo, bùrán dehuà, tāmen jiù hùxiāng dǎjiàle.
May mà các anh đến sớm, nếu không thì bọn họ đã đánh nhau rồi.
( 9 ) 无论干什么事,事前应该有计划,作好充分准备,不然的话,容易走弯路,甚至失败。
Wúlùn gànshénme shì, shìqián yīnggāi yǒu jìhuà, zuò hǎo chōngfèn zhǔnbèi, bùrán dehuà, róngyì zǒu wānlù, shènzhì shībài. Bất kể làm việc gì, trước tiên cũng nên lập một kế hoạch và làm tốt công tác chuẩn bị,nếu không sẽ rất dễ đi sai mục tiêu, thậm chí dẫn đến thất bại.( 10 ) 要不然,就选择华东师范大学的会计专业吧。
yào bù rán , jiù xuǎn zé huá dōng shī fàn dà xué de kuài jì zhuān yè ba . Hay là chọn ngành kế toán của trường Đại học sư phạm Hoa Đông đi2. Liên từ 否则
Nếu không. Biểu thị nếu không thực hiện vế đầu thì sẽ xuất hiện tình huống ở vế sau. Thường kết hợp với就,的话 ở sau.
( 1 ) 你得跟大家一起加班,否则大家不会喜欢你。
Nǐ dé gēn dàjiā yì qǐ jiābān, fǒuzé dàjiā bù huì xǐhuān nǐ. Bạn cùng mọi người cùng nhau tăng ca, nếu không mọi người sẽ không thích bạn.( 2 ) 吃东西要注意卫生,否则很容易吃坏身子。
Chī dōngxī yào zhùyì wèishēng, fǒuzé hěn róngyì chī huài shēnzi. Ă đồ ăn cần phải chú ý vệ sinh, nếu không sẽ dễ dàng làm hư hại cơ thể.( 3 ) 她一定有重要的事,否则不会这么晚来找你。
Tā yīdìng yǒu zhòngyào de shì, fǒuzé bù huì zhème wǎn lái zhǎo nǐ. Cô ấy nhất định có chuyện quan trọng, nếu không sẽ không đến tìm bsnj muộn như vậy.( 4 ) 她肯定不在,否则不会没人接电话。
Tā kěndìng bùzài, fǒuzé bù huì méi rén jiē diànhuà.
Cô ấy nhất định là không có ở đây, nếu không không có chuyện không có ai nghe máy.( 5 ) 你得努力学习了,否则毕不了业。
Nǐ dé nǔlì xuéxíle, fǒuzé bì bùliǎo yè. Bạn phải nỗ lực học tập, nếu không sẽ không tốt nghiệp được.( 6 ) 在泰国,年轻坐的时候不能比年纪大的人头高,否则就是不尊重他们。
Zài tàiguó, niánqīng zuò de shíhòu bùnéng bǐ niánjì dà de réntóu gāo, fǒuzé jiùshì bù zūnzhòng tāmen.
Ở Trung Quốc, khi ngồi người trẻ không được ngồi đầu cao hơn người già, như thế sẽ không tôn trọng họ.
( 7 ) 小王肯定是有很重要的事情,否则不会半夜给你打电话。
Xiǎo wáng kěndìng shì yǒu hěn zhòngyào de shìqíng, fǒuzé bù huì bànyè gěi nǐ dǎ diànhuà.
Tiểu Vương nhất định có chuyện quan trọng , nếu không đã không nửa đêm gọi điện thoại đến.
( 8 ) 我们看书学习,必须真正弄通,否则的话,就无法在实际工作中运用。
Wǒ men kàn shū xué xí ,bì xū zhēn zhèng nòng tōng ,fǒu zé de huà ,jiù wú fǎ zài shí jì gōng zuò zhōng yùn yòng . Khi xem sách hay học tập, chúng ta cần phải thực sự thấu hiểu, nếu không thì sẽ không thể ứng dụng vào trong công việc thực tế3. So sánh
不然 |
否则 |
[Liên từ, tính từ] | [Liên từ] |
( 1 ) 赶快送他到医院抢救,不然/否则会有生命危险。Gǎnkuài sòng tā dào yīyuàn qiǎngjiù, bùrán/fǒuzé huì yǒu shēngmìng wéixiǎn. Nhanh chóng đưa anh ta vào bệnh viện cấp cứu, nếu không sẽ nguy hiểm tính mạng( 2 ) 今天可能不上课吧,不然的话/否则的话,老师怎么还没来?Jīntiān kěnéng bù shàngkè ba, bùrán dehuà/fǒuzé dehuà, lǎoshī zěnme hái méi lái? Hôm nay có thể không học, nếu không thì, thầy giáo sao vẫn chưa đến? |
|
今天我们吃鸡肉或者猪肉,再不然就是牛肉。Jīntiān wǒmen chī jīròu huòzhě zhūròu, zài bu rán jiùshì niúròu. Hôm nay chúng ta ăn thị gà hoặc thị lợn, còn nếu không thì ăn thịt bò |
|
有的学生想,学汉语只练习口语就行了,不用学汉字,其实不然,汉字和口语都要学。Yǒu de xuéshēng xiǎng, xué hànyǔ zhǐ liànxí kǒuyǔ jiùxíngle, bùyòng xué hànzì, qíshí bùrán, hànzì hé kǒuyǔ dōu yào xué. Có học sinh nghĩ, học tiếng hán chỉ cần học khẩu ngữ là được rồi,, không cần học chữ hán, thực ra không phải vậy, chữ hán và khẩu ngữ đều cần học. |
|
|
|
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66