PHÂN BIỆT CÁC GIỚI TỪ: 被-叫-让
Các bạn học viên thân mến!
Ở những bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về các giới từ trong tiếng trung rồi đúng không ạ? Vậy hôm nay chúng ta cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu sâu hơn, kĩ hơn về các giới từ bằng cách phân biệt rõ 3 giới từ gần nghĩa trong tiếng trung nhé!
1. Giới từ 被
Bị , được. Câu bị động. Biểu thị ý bị động, có thể xuất hiện chủ thể thực hiện hành động đó hoặc không đều được.
( 1 ) 我买的蛋糕被他们吃光了。( có xuất hiện chủ thể là他们)
Wǒ mǎi de dàngāo bèi tāmen chī guāngle Bánh tôi mua đã bị họ ăn hết rồi
( 2 ) 他被批评一顿.(không có chủ thể thực hiện, không biết ai đã评)
Tā bèi pīpíng yī dùn Anh ta bị phê bình một trận Chú ý khi dùng câu chữ被:
1.1 被 đứng sau phó từ phủ định và trợ động từ (động từ năng nguyện)
( 1 ) 这次面试,他没被公司录取。
Zhè cì miànshì, tā méi bèi gōngsī lùqǔ Lần phỏng vấn này, tôi không được công ty tuyển chọn.
( 2 ) 我们不上课去玩的事可能被老师知道了。
Wǒmen bù shàngkè qù wán de shì kěnéng bèi lǎoshī zhīdàole. Chuyện chúng tôi không đi học mà đi chơi có thể bị thầy giáo phát hiện rồi.
1.2 被 đứng sau những phó từ:刚才,已经,终于,突然,又,再,都,也,常常,时常:
( 1 ) 他刚才被爸爸骂了一顿。
Tā gāngcái bèi bàba màle yī dùn. Cậu ta vừa mới bị bố mắng cho 1 trận
( 2 ) 这次比赛,他们终于被我们打败了。
Zhè cì bǐsài, tāmen zhōngyú bèi wǒmen dǎbàile. Trận đấu này, bọn họ cuối cùng bị đánh bại rồi.
( 3 ) 电脑又被你弄坏了。
Diànnǎo yòu bèi nǐ nòng huàile. Máy tính bị bạn làm hỏng rồi.
1.3 Trong câu bị động, động từ ở vị ngữ thường phải có trặng ngữ, bổ ngữ, trợ động từ (động từ năng nguyệ) và trợ từ 了,过:
( 1 ) 门突然被推开了。(bổ ngữ)
Mén túrán bèi tuī kāile Cửa đột nhiên bị đẩy mở ra.
( 2 )自行车被偷走了。(bổ ngữ)
Zìxíngchē bèi tōu zǒule Xe đạp bị trộm mất rồi
( 3 )我小时候被狗咬,所以不喜欢狗。(S)
(4) 我小时候被狗咬伤过,所以不喜欢狗。
Wǒ xiǎoshíhòu bèi gǒu yǎo shāngguò, suǒyǐ bù xǐhuān gǒu. Lúc nhỏ tôi từng bị chó cắn, vì vậy tôi không thích chó
2. Giới từ, động từ 叫
2.1 Động từ:
a. Kêu, la, hú. Chỉ âm thanh hoặc tiếng động khá lớn do người hoặc vật phát ra.
( 1 ) 你为什么这么大声地叫?
Nǐ wèishéme zhème dàshēng de jiào? Mày làm sao mà lại la to như thế?
( 2 ) 船上的汽笛叫了三声了,船快开了!
Chuánshàng de qìdí jiàole sān shēngle, chuán kuài kāile! Còi trên thuyền vang lên ba tiếng, thuyền bắt đầu chạy.
b. Kêu, gọi. Đôi khi mang ý sai bảo.
( 1 ) 你把小王叫到办公室来。
Nǐ bǎ xiǎo wáng jiào dào bàngōngshì lái. Bạn gọi Tiểu Vương đến văn phòng nhé!
( 2 ) 你不叫他去,他不会主动去的。
Nǐ bù jiào tā qù, tā bù huì zhǔdòng qù de Bạn không đi gọi anh ta, anh ta không biết chủ động đi đâu
( 3 ) 妈妈叫我学汉语,我就来学汉语了。
Māmā jiào wǒ xué hànyǔ, wǒ jiù lái xué hànyǔle. Mẹ gọi tôi đi hoc tiếng hán, tôi liền đi học tiếng hán.
c. Tên là, gọi là.
( 1 ) 我的名字叫丽梅。
Wǒ de míngzì jiào lì méi Tôi tên là Lệ Mai
( 2 ) 这种花叫“夜来香”。
Zhè zhònghuā jiào “yèlái xiāng”. Đây gọi là hoa” Dạ Lai Hương”
2.2 Giới từ: Bị, được. Cách dùng tương đương với被
你的自行车叫人错走了。(=你的自行车被人错走了。)
Nǐ de zìxíngchē jiào rén cuò zǒule.(=Nǐ de zìxíngchē bèi rén cuò zǒule.) Xe của bạn bị người ta mượn đi rồi.
3. Giới từ, động từ 让
3.1 Động từ:
a. Để cho. Tạo điều kiện để những gì có lợi, thuận tiện cho người khác. Đôi khi mang ý cho phép, mong muốn.
( 1 ) 把方便让给别人,把困难留给自己。
Bǎ fāngbiàn ràng gěi biérén, bǎ kùnnán liú jǐ zìjǐ. Đưa thuận lợi cho người khác, đưa khó khăn để cho mình.
( 2 ) 我不清梦她喜欢什么颜色,让她自己去挑吧。
Wǒ bù qīng mèng tā xǐhuān shénme yánsè, ràng tā zìjǐ qù tiāo ba. Tôi không rõ cô ấy thích màu gì, để cho cô ấy tự chọn đi
( 3 ) 让我家人的身体永远健康。
Ràng wǒjiā rén de shēntǐ yǒngyuǎn jiànkāng. Để có sức khỏe của người nhà tôi luôn luôn khỏe mạnh
b. Nhường, tránh lối, tránh ra.
( 1 ) 在公交上,年轻人应该把座位让给老人。
Zài gōngjiāo shàng, niánqīng rén yīnggāi bǎ zuòwèi ràng gěi lǎorén. Trên xe buýt, người trẻ nên nhường chỗ ngồi cho người già.
( 2 ) 请大家让一让,车开过来了。
Qǐng dàjiā ràng yī ràng, chē kāi guòláile Mọi người tránh ra một tí, Xe đang đi tới
( 3 ) 不好意思,请让一下,让我过去!
Bù hǎoyìsi, qǐng ràng yīxià, ràng wǒ guòqù! Xin lỗi, xin nhường đường một chút, cho tôi đi qua .
3.1 Giới từ: Bị, được. Cách dùng tương đương với被,叫:
我的自行车让小偷拿走了。(=我的自行车被小偷拿走了。)
Wǒ de zìxíngchē ràng xiǎotōu ná zǒule.(=Wǒ de zìxíngchē bèi xiǎotōu ná zǒule.) Xe đạp của tôi bị trộm đi mất rồi
4. So sánh
被 |
叫 |
让 |
|
||
|
|
|
Trong câu bị động, có thể thực hiện hành vi đó hay không đều được.
( 1 ) 他被批评了。Tā bèi pī píng le. Anh ấy bị phê bình( 2 ) 今天,他被张老师批评了。Jīntiān, tā bèi zhāng lǎoshī pīpíngle. Hôm nay, anh ấy bị Thầy Trương phê bình. |
Trong câu bị động, bắt buộc phải dẫn ra chủ thể thực hiện hành vi đó.
他叫/让批评了。(S) 他叫/让老师批评了一顿。Tā jiào/ràng lǎoshī pīpíngle yī dùn. Anh ta bị phê bình một trận |
|
Trực tiếp đứng trước động từ (被+Động từ) 马路上出了车祸,人被轧了。 Mǎlù shàng chūle chēhuò, rén bèi yàle. | Ít khi trực tiếp đứng trước động từ (叫+Động từ) 马路上出了车祸,人叫轧了。 Mǎlù shàng chūle chēhuò, rén jiào yàle. | Không thể trực tiếp đứng trước động từ. 马路上出了车祸,人让轧了。(S) |
Trên đây là cách phân biệt các giới từ : 被—叫—让 Hãy luyện tập thường xuyên cách dùng các giới từ trên để phân biệt các giới từ và sử dụng trôi chảy những cặp từ này nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66