TỪ CHỈ PHƯƠNG HƯỚNG 朝/ 向/ 往
Phương hướng là chủ điểm rất quan trọng và gần gũi trong việc giao tiếp. Khi chúng ta chỉ đường, khi muốn nói hướng tới ai đó làm gì, … là những lúc chúng ta cần sử dụng tới các cụm giới từ – động từ chỉ về phương hướng, trong đó thì 朝/向/往 là ba giới từ mà gây nhiều khó khăn trong việc sử dụng với học sinh nước ngoài khi học tiếng Trung, khi mà đều được hiểu theo nghĩa “hướng, hướng tới…”. Bài viết hôm nay chung ta cùng Tiếng Trung Anfa so sánh và tổng kết những cách dùng thường ngày của ba giới từ này. Trước hết, chúng ta xem những điểm chung của ba từ này. Cả 朝/向/ 往 đều đều có thể cộng với ĐỘNG TỪ có tính chất thể hiện ĐỘNG TÁC, hoặc thể hiện sự DI CHUYỂN với cấu trúc chung là 往/向/朝 + Danh từ A+ Động từ B. 例:
-
- 你可以往/向/朝 前走,到一个拐弯儿就往/向/朝右拐。
- 他往/向/朝那个方向跑丢了。
- 这列车是往/向/朝南开去的。
Tiếp theo, chúng ta sẽ phân tích điểm khác biệt trong cách dùng của ba giới từ này. Với ba ví dụ trên, chúng ta đều nhìn được điểm chung cấu trúc thường dùng của ba giới từ là : 往/向/朝 + Danh từ A+ Động từ B. Tuy nhiên, ngay cả với cấu trúc này thì ba giới từ đồng thời tồn tại những điểm khác nhau.
往 | 向 | 朝 | |
4. A có nghĩa trừu tượng | a. 你要往好处想。Nǐ yào wǎng hǎochù xiǎng. Bạn phải nhìn vào hướng tích cực. b. 别难过了,要往前看。 Bié nánguòle, yào wǎng qián kàn. Đừng buồn nữa, phải nhìn về phía trước. | × | × |
5. A chỉ người | × | a. 他向我挥挥手。 Tā xiàng wǒ huī huīshǒu. Anh ta vẫy tới với tôi. | a‘. 她朝我挥挥手。 Tā cháo wǒ huī huī shǒu. (như câu 5a) |
b. 我向他学习汉语。 Wǒ xiàng tā xuéxí hànyǔ. Tôi theo cậu ấy học tiếng Hán. | × | ||
6. Lược B | × | × | a. 我的房子坐北朝南。 Wǒ de fángzi zuò běicháo nán. Nhà tôi ngồi phía Bắc, hướng ra Nam. |
7. Cấu trúc V + ~ + O | 开/飞/通/… + 往 a. 这列车开往北京。Zhè lièchē kāi wǎng běijīng. Chuyến xe này lái về Bắc Kinh. b. 这般航班飞往河内。Zhè bān hángbān fēi wǎng hénèi. Chuyến bay này bay về Hà Nội. | 走/飞/推/… + 向 a’. 孩子跑向妈妈。Háizi pǎo xiàng māmā. Bạn nhỏ chạy về phía mẹ. b’. 小鸟飞向天空。Xiǎo niǎo fēi xiàng tiānkōng. Chú chim nhỏ bay lên trời. c. “依靠学习,走向将来。” “Yīkào xuéxí, zǒuxiàng jiānglái.” Dựa vào học tập, bước đến tương lai. | × |
Điểm khác biệt đầu tiên, hãy nhìn vào ví dụ 4a, 4b, có thể thấy vẫn với cấu trúc ~ + Danh từ A + Động từ B, thì riêng 往 có thể kết hợp với A là một danh từ trừu tượng. Ở câu 4a rất rõ ràng A là 好处, còn ở câu 4b, nhiều người cho rằng giống ví dụ 1 ở bên trên, có thể nói 朝/ 向 + 前, tuy nhiên câu 4b có nghĩa trừu tượng là hướng tới tương lai chứ đừng nhìn quá khứ hay hiện tại, vì thế sẽ dùng 往. Điểm khác biệt thứ hai, trong cách dùng chung thì A là danh từ chỉ phương hướng- vị trí, nhưng cũng có khi A sẽ là danh từ chỉ người. Ở câu ví dụ 5a, 5a’, động từ 挥手là động tác cụ thể, nên đi được với cả 朝 và 向. Nhưng khi động từ B không phải là động tác cụ thể mà là những động từ khác (thường thể hiện sự nhận lại từ hướng đối phương), ví dụ như 学习 ở 5b thì chỉ có thể kết hợp với 向. Tóm lại, 向 luôn có thể đi với danh từ chỉ người, còn 朝 thì chỉ đi với động tác cụ thể. Một số ví dụ khác cho cách dùng này:向/朝 + AI + 笑/点头/;向 + AI + 买/收/借/要 . Điểm khác biệt thứ ba, trong khi 往/向có tính động từ mạnh, tức là luôn phải đi kèm với động từ, thì 朝 lại không có tính động từ mạnh, vì nó có nghĩa nữa là “hướng mặt về”, mà được sử dụng nhiều nhất khi nói tới phương hướng của nhà cửa, được thể hiện qua ví dụ 6a. Và trong cách dùng này thì đằng sau A không cần thêm động từ gì. Cuối cùng, riêng 往/向 có thể được sử dụng với cấu trúc Động từ + ~ + Danh từ, nhưng tất nhiên cũng có quy tắc. Bảng trên đã lược ra một số động từ ít ỏi có thể kết hợp với hai giới từ này. Nhìn vào hai cặp ví dụ 7a – a’, 7b – b’ chúng ta có thể thấy danh từ đi với 往 là địa danh riêng (ý chỉ về hướng phương tiện giao thông di chuyển là về phía địa danh đó); còn danh từ đi với 向 thì là danh từ chung. Ngoài ra, với ví dụ 7c thì có thể thấy danh từ đi với V向 còn mang nghĩa trừu tượng. Việc nắm rõ cách dùng các cặp từ dễ nhầm lẫn, hay cụ thể trong bài viết này là 往/向/朝 vô cùng quan trọng. Với bảng ví dụ ở trên, tổng cộng là 7 (cặp) ví dụ, kết hợp phần giảng giải cụ thể ở phía dưới, hi vọng các bạn đã có thu hoạch nhất định. Để kiểm tra xem mình đã thực sự hiểu bài chưa, hãy thử làm phần chọn từ ở dưới (đáp án ở cuối trang). (1)我看到他 (… … )我走来。(对/往/向) (2)你不要总是(… … )坏处想,要乐观一点。(朝/向/往) (3)请问,这列车是不是 (… … )北京?(开去/ 开往/ 开向) (4)他(… … )我笑了笑。(朝/给/往) (5)下了课,同学们就马上(… … )大门口。(跑向/ 跑往/跑去) 答案:(1) 向,(2) 往, (3) 开往, (4) 朝, (5) 跑向 Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66
Tag:giới từ, phương hướng, 向, 往, 朝