
PHÂN BIỆT 庞大 VÀ 巨大
庞大 và 巨大 đều là tính từ, ý nghĩa giống nhau, đều có nghĩa là rất to, rất lớn. Nhưng 2 từ này có những điểm khác nhau như sau:
- 庞大 chỉ hình thể, tổ chức hoặc số lượng rất to, rất lớn, thường gắn liền với các từ như: 数目,建筑, 队伍, 机构, 开支, 经费。 Biểu đạt chi tiêu, cơ cấu lớn hơn bình thường, có mang nghĩa xấu.
巨大 chỉ quy mô, số lượng rất lớn. thường đi cùng các từ như: 成就, 变化, 困难, 压力, 热情, 财富, 幸福, 痛苦,力量, 代价… 2. 庞大 ngoài làm định ngữ, chủ ngữ còn có thể làm bổ ngữ. 巨大 trong câu thường làm định ngữ , có lúc có thể làm chủ ngữ. Ví dụ: 这个庞大的建筑物挡在路中间,给车辆和行人造成了麻烦 Zhè ge páng dà de jiàn zhú wù dǎng zài lù zhōng jiān, gěi chē liàng hé xíng rén zào chéng le má fan Kiến trúc to lớn chắn ở giữa đường, làm cho xe cộ và người đi bộ khó khăn 机构搞得太庞大,不利于提高办事效率 jī gòu gǎo dé tài páng dà, bù lì yú tí gāo bàn shì xiào lǜ Cơ cấu cồng kềnh không có lợi cho hiệu suất làm việc. 面对着越来越激烈的竞争,他感到巨大的压力 miàn duì zhe yuè lái yuè jī liè de jìng zhēng, tā gǎn dào jù dà de yā lì Đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, anh ấy cảm thấy áp lực cực lớn.
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66