MẪU CÂU CƠ BẢN HAY DÙNG ( P6)
Trong giao tiếp thường ngày của tiếng trung sẽ xuất hiện nhưng mẫu câu hay dùng .Mặc dù nó là những mẫu câu hay dùng, không quá khó nhưng không ai cũng biết cách dùng cụ thể. Ở các bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về các mẫu câu cơ bản hay dùng đầu tiên. Ở bài hôm nay chúng ta cùng Tiếng trung Anfa tìm hiểu thêm những câu hay dùng tiếp theo nhé.
1. 值得 /zhí dé/ 一/yī/……: Đáng/cần/nên…….
Biểu thị có giá trị, có ý nghĩa đi làm một việc nào đó. Đằng sau thường thêm động từ.
( 1 ) 这首歌值得一听。
zhè shǒu gē zhí dé yī tīng 。
Bài hát này đáng nghe.
( 2 ) 四川的小吃值得一尝。
sì chuān de xiǎo chī zhí dé yī cháng 。
Món ăn vặt của Tứ Xuyên nên ăn.
( 3 ) 西藏的风景值得一去。
xī zàng de fēng jǐng zhí dé yī qù 。
Phong cảnh Tây Tạng đáng đi tham quan.
( 4 ) 李磊的厨艺值得一学。
lǐ lěi de chú yì zhí dé yī xué 。
Tay nghề nấu ăn của Lý Lỗi đáng học.
( 5 ) 王方自己做的蛋糕值得一吃。
wáng fāng zì jǐ zuò de dàn gāo zhí dé yī chī 。
Bánh ga-tô của Vương Phương tự làm nên ăn
( 6 ) 张红的事情值得一提。
zhāng hóng de shì qíng zhí dé yī tí 。
Việc của Trương Hồng nên nêu ra.
( 7 ) 夏老板的生意值得一谈。
xià lǎo bǎn de shēng yì zhí dé yī tán 。
Kinh doanh của ông chủ Hạ đáng bàn bạc.
( 8 ) 这价格便宜的不值得一退。
zhè jià gé pián yì de bù zhí dé yī tuì 。
Thứ này giá rẻ không đáng trả lại.
2. 说什么也 /shuō shén me yě/……: Nói gì/nói thế nào cũng……
Biểu thị bất kể như thế nào cũng làm việc gì đó,thường dùng để biểu thị sự phủ định.
( 1 ) 我说什么也要尝一尝北京烤鸭
wǒ shuō shén me yě yào cháng yī cháng běi jīng kǎo yā 。。
Tôi nói gì cũng phải nếm thử vịt quay Bắc Kinh.
( 2 ) 小吴帮了那么多忙,我说什么也要当面感谢一下。
xiǎo wú bāng le nà me duō máng ,wǒ shuō shén me yě yào dāng miàn gǎn xiè yī xià 。
Tiểu Ngô giúp đỡ nhiều thế, tôi nói gì cũng phải đích thân cảm ơn.
( 3 ) 小孙生病住院,我说什么也要去看看他。
xiǎo sūn shēng bìng zhù yuàn ,wǒ shuō shén me yě yào qù kàn kàn tā 。
Tiểu Tôn ốm nằm viện, tôi nói gì cũng phải đi thăm cậu ấy.
( 4 ) 买都买了,你说什么也没用了。
mǎi dōu mǎi le ,nǐ shuō shén me yě méi yòng le 。
Đã mua rồi, bạn nói gì cũng vô tác dụng.
( 5 )我说什么也要知道问题的答案。
wǒ shuō shén me yě yào zhī dào wèn tí de dá àn 。
Tôi nói gì cũng cần biết đáp án của vấn đề.
( 6 ) 买都买了,你说什么也没用了。
mǎi dōu mǎi le ,nǐ shuō shén me yě méi yòng le 。
Đã mua rồi, bạn nói gì cũng vô tác dụng.
( 7 ) 我说什么也要知道问题的答案。
wǒ shuō shén me yě yào zhī dào wèn tí de dá àn 。
Tôi nói gì cũng cần biết đáp án của vấn đề.
( 8 ) 妈妈说什么也不同意小强单独出行。
mā mā shuō shén me yě bù tóng yì xiǎo qiáng dān dú chū háng 。
Mẹ nói thế nào cũng không đồng ý Tiểu Cường đi một mình.
( 9 ) 说什么也不能边开车边打手机。
shuō shén me yě bù néng biān kāi chē biān dǎ shǒu jī 。
Nói gì cũng không thể vừa lái xe vừa gọi điện thoại.
3. 怪不得 /guài bù dé/: Không trách/chả trách… là phải/thảo nào
Cho biết nguyên nhân hiểu rõ sự việc không cảm thấy kỳ lạ đối với sự việc xảy ra.
( 1 ) 小张手机换号了,怪不得我打不通电话。
xiǎo zhāng shǒu jī huàn hào le, guài bù dé wǒ dǎ bù tōng diàn huà。
Điện thoại di động của Tiểu Trương đã đổi số, chả trách tôi gọi điện thoại không được.
( 2 ) 王晓出国留学了,怪不得我再也没见过她。
wáng xiǎo chū guó liú xué le, guài bù dé wǒ zài yě méi jiàn guò tā。
Vương Hiểu đi lưu học rồi, thảo nào tôi không thấy cô ấy nữa.
( 3 ) 他俩是亲兄弟,怪不得长得那么像。
tā liǎ shì qīn xiōng dì, guài bù dé zhanɡ dé nà me xiàng。
Hai người là anh em ruột, thảo nào giống nhau thế.
( 4 ) 我去年见过他,怪不得看他眼熟。
wǒ qù nián jiàn guò tā,guài bù dé kàn tā yǎn shú。
Tôi năm ngoái gặp qua anh ấy, chả trách nhìn anh ấy quen.
( 5 ) 怪不得天气闷热,原来要下雷阵雨了。
guài bù dé tiān qì mēn rè, yuán lái yào xià léi zhèn yǔ le。
Thảo nào thời tiết oi bức, hóa ra sắp mưa rào.
( 6 ) 怪不得阿霞感冒了,原来她穿得很少。
guài bù dé ā xiá gǎn mào le, yuán lái tā chuān dé hěn shǎo。
Thảo nào Hà bị cảm, té ra cô ấy mặc ít quá.
( 7 ) 怪不得他俩长得那么像,原来他俩是亲兄弟。
guài bù dé tā liǎng zhǎng dé nà me xiàng, yuán lái tā liǎng shì qīn xiōng dì。
Chả trách họ giống nhau thế, hóa ra hai người là anh em ruột.
( 8 ) 怪不得我看他眼熟,原来我去年就见过他。
guài bù dé wǒ kàn tā yǎn shú, yuán lái wǒ qù nián jiù jiàn guò tā。
Chả trách tôi thấy anh ấy quen, hóa ra năm ngoái tôi gặp qua anh ấy.
4. 再 /zài/ ……. 不过 /bú guò/: Quá, lắm
Thường mang sắc thái tích cực, biểu thị mức độ mạnh, có ý không gì bằng, tốt quá, biểu thị không có gì tốt bằng.
( 1 ) 今天的天气真是再好不过了。
jīn tiān de tiān qì zhēn shì zài hǎo bú guò le 。
Thời tiết hôm nay thật là đẹp quá.
( 2 ) 这场婚礼真是再热闹不过了。
zhè chǎng hūn lǐ zhēn shì zài rè nào bú guò le 。
Lễ cưới này thật là náo nhiệt quá.
( 3 ) 你这个人真是再好不过了。
nǐ zhè ge rén zhēn shì zài hǎo bú guò le 。
Bạn thật là người tốt quá.
( 4 ) 他的成绩真是再差不过了。
tā de chéng jì zhēn shì zài chà bú guò le 。
Thành tích của anh ấy thật là kém quá.
( 5 ) 楼上装修真是再吵不过了。
lóu shàng zhuāng xiū zhēn shì zài chǎo bú guò le 。
Tầng trên trang trí nội thất thật là ồn ào quá.
( 6 )这条街真是再冷清不过了。
zhè tiáo jiē zhēn shì zài lěng qīng bú guò le 。
Dãy phố này thật là vắng vẻ quá.
( 7 ) 这个计划真是再周密不过了。
zhè ge jì huà zhēn shì zài zhōu mì bú guò le 。
Kế hoạch này thật là chu đáo quá.
5. 再 /zài/……也不过 /yě bú guò/ : Có nữa… cũng thế thôi
Mang sắc thái tiêu cực, biểu thị mức độ rất thấp có nghĩa là cũng như thế thôi, cũng vậy thôi.
( 1 ) 房价再高也不过如此。
fáng jià zài gāo yě bú guò rú cǐ 。
Giá nhà có cao nữa cũng thế thôi.
( 2 ) 西瓜再大,味道也不过如此。
xī guā zài dà , wèi dào yě bú guò rú cǐ 。
Dưa hấu có to nữa mùi vị cũng thế thôi.
( 3 ) 他再有钱,生活也不过如此。
tā zài yǒu qián , shēng huó yě bú guò rú cǐ 。
Anh ấy có tiền nữa thì cuộc sống cũng thế thôi.
( 4 ) 模特再漂亮也不过如此
mó tè zài piào liang yě bú guò rú cǐ。
Người mẫu có đẹp nữa cũng thế thôi.
( 5 ) 一小时运动量再累也不过如此。
yì xiǎo shí yùn dòng liàng zài lèi yě bú guò rú cǐ 。
Lượng vận động trong một tiếng đồng hồ có mệt nữa cũng thế thôi.
Trên đây là một số mẫu câu hay dùng chúng ta chờ đón mẫu câu cơ bản tiếp theo vào phần 7 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những mẫu câu hay dùng. Hi vọng với những mẫu câu hay dùng sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66