
GIỚI TỪ CHỈ SỰ SO SÁNH
Khi muốn so sánh hai sự việc, hành động thì chúng ta thường sử dụng các giới từ chỉ so sánh. Mặc dù không nhiều nhưng lại là một chủ điểm ngữ pháp rất quan trong. Hôm nay cùng Tiếng trung Anfa tìm hiểu về các giới từ chỉ so sánh nhé!
1. Giới từ: 跟
-
Có thể được coi là ý nghĩa “cùng: những người khác.
-
Thường ngụ ý một hành động hai chiều.
-
Thường có thể ngụ ý một hành động liên tục hoặc trao đổi
( 1 ) 我跟他说了。
Wǒ gēn tā shuōle. Em bảo anh
( 2 ) 我跟他很好。
Wǒ gēn tā hěn hǎo. Tôi có mối quan hệ tốt với anh ấy.
( 3 ) 政治家跟听众讲话。
Zhèngzhì jiā gēn tīngzhòng jiǎnghuà. Các chính trị gia nói chuyện cùng khán giả.
( 4 ) 他跟我说他要去旅行。
Tā gēn wǒ shuō tā yào qù lǚxíng. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ đi du lịch.
( 5 ) 老师跟我说我必须努力一点。
Lǎoshī gēn wǒ shuō wǒ bìxū nǔlì yīdiǎn. Giáo viên nói với tôi rằng tôi phải làm việc chăm chỉ hơn.
1.1 Sử dụng 跟 cho các cuộc thảo luận và giải thích
( 1 ) 我想跟您商量一下。
Wǒ xiǎng gēn nín shāngliáng yīxià. Tôi muốn thảo luận với bạn.
( 2 ) 我跟你讲……
Wǒ gēn nǐ jiǎng…… Hãy để tôi giải thích…
( 3 ) 我有一件事想跟你说说。
Wǒ yǒuyī jiàn shì xiǎng gēn nǐ shuō shuō. Có vài điều tôi muốn nói với bạn.
( 4 ) 你提前跟我说就没问题。
Nǐ tíqián gēn wǒ shuō jiù méi wèntí. Nếu bạn nói với tôi trước thì sẽ ổn thôi.
1.2 Sử dụng 跟 để so sánh
Một cách sử dụng phổ biến khác của 跟 như một giới từ là để so sánh giữa hai thứ (khi được sử dụng như thế này, nó giống như 和).
( 1 ) 他跟我很不一样。
Tā gēn wǒ hěn bù yīyàng. Anh ấy rất khác với tôi.
( 2 ) 我的看法跟你的一样。
Wǒ de kànfǎ gēn nǐ de yīyàng. Ý kiến của tôi là giống như của bạn.
( 3 )她跟以前不一样了。
Tā gēn yǐqián bù yīyàngle. Cô ấy khác với cô ấy trước đây.
( 4 )英式英语跟澳式英语很像。
Yīngshì Yīngyǔ gēn àoshì Yīngyǔ hěn xiàng. Tiếng Anh Anh rất giống với tiếng Anh Úc.
1.3 A跟B(一起)+động từ + tân ngữ: A làm gì cùng B
( 1 ) 我跟全班同学一起去中国旅游
Wǒ gēn quán bān tóngxué yīqǐ qù zhōngguó lǚyóu Tôi đi du lịch Trung Quốc cùng cả lớp
( 2 ) 你跟我一起去买冬天的衣服,好吗?
nǐ gēn wǒ yīqǐ qù mǎi dōngtiān de yīfú, hǎo ma? Bạn đi mua quần áo mùa đông cùng tớ, được không?
2. Giới từ: 比较
( 1 ) 这比较简单, 我在旁边教教你, 你很快就会了。
zhè bǐ jiào jiǎn dān , wǒ zài páng biān jiào jiào nǐ , nǐ hěn kuài jiù huì le Cái này tương đối đơn giản, tôi đứng bên cạnh dạy cậu, cậu sẽ biết làm nhanh thôi.
( 2 ) 他个子比较高。
tā gè zǐ bǐ jiào gāo Anh ấy khá cao.
( 3 ) 两个现象的比较
Liǎng gè xiàn xiàng de bǐ jiào. So sánh hai hiện tượng.
( 4 ) 今年产量比较去年有所提高。
Jīn nián chǎn liàng bǐ jiào qù nián yǒu suǒ tí gāo. Sản lượng năm nay cao hơn năm ngoái.
( 5 ) 她音发得比较准。
Tā yīn fā de bǐ jiào zhǔn. Cô ấy phát âm khá chuẩn
( 6 ) 比较去年,今年冷多了。
Bǐ jiào qù nián,jīn nián lěng duō le. So với năm ngoái, thì năm nay lạnh hơn nhiều.
3. Giới từ 比
3.1 Cấu trúc là: « A + 比 + B + hình dung từ ». (A hơn/kém B như thế nào).
( 1 ) 我比他大十岁。
Wǒ bǐ tā dà shí suì. Tôi lớn hơn nó 10 tuổi.
( 2 )他今天比昨天来得早。
Tā jīntiān bǐ zuótiān láidé zǎo. Hôm nay hắn đến sớm hơn hôm qua.
( 3 ) 他学习比以前好了。
Tā xuéxí bǐ yǐqián hǎole. Hắn học tập tốt hơn trước.
( 4 ) 这棵树比那棵树高。
Zhè kē shù bǐ nà kē shù gāo. Cây này cao hơn cây kia.
( 5 ) 这棵树比那棵树高得多。
Zhè kē shù bǐ nà kē shù gāo dé duō. Cây này cao hơn cây kia nhiều lắm.
( 6 ) 他游泳游得比我好。
Tā yóuyǒng yóu dé bǐ wǒ hǎo. Nó bơi lội giỏi hơn tôi.
( 8 ) 他比弟弟高.
( 9 ) 今天比昨天热。
3.2 Dùng « 更 » và « 还 » và để nhấn mạnh:
( 1 ) 他比我更大。
Tā bǐ wǒ gèng dà. Tôi đã lớn (tuổi) mà nó còn lớn hơn tôi nữa.
( 2 ) 他比我还高。
Tā bǐ wǒ hái gāo. Tôi đã cao mà nó còn cao hơn tôi nữa.
4. Dùng « 有 » để so sánh bằng nhau.
他有我高了。
Tā yǒu wǒ gāole. Nó cao bằng tôi.
5. Dùng « 不比 » hoặc « 没有 » để so sánh kém: «không bằng…».
( 1 ) 他不比我高。
Tā bùbǐ wǒ gāo. Nó không cao bằng tôi. (= 他没有我高。)
( 2 ) 这边的苹果不比那边的梨大。
Zhè biān de píngguǒ bùbǐ nà biān de lí dà. Quả táo bên này không to bằng quả lê bên kia
( 3 ) 这本书跟那本书一样厚。
Zhè běn shū gēn nà běn shū yīyàng hòu. Sách này dầy như sách kia.
( 4 ) 这个句子跟那个句子的意思不一样。
Zhège jù zǐ gēn nàgè jùzi de yìsi bù yīyàng. Ý câu này khác ý câu kia.
5.1 Có thể đặt 不 trước hay trước 一样 cũng được: “A跟 B 一样”(A cũng như B)
( 1 ) 这个句子不跟那个句子的意思一样。
Zhège jùzi bù gēn nàgè jùzi de yìsi yīyàng. Ý câu này khác ý câu kia.
( 2 ) 小王跟小张一样大
( 3 她跟我一样喜欢听音乐。
( 4 ) 他汉语说得跟中国人差不多.
5.2 Dùng « A 不如 B » để nói hai đối tượng A và B không như nhau.
( 1 ) 这本书不如那本书。
Zhè běn shū bùrú nà běn shū. Sách này khác sách kia.
( 2 ) 我说中文说得不如他流利。
Wǒ shuō zhōngwén shuō dé bùrú tā liúlì. Tôi nói tiếng Trung Quốc không lưu loát như hắn.
5.3 Tự so sánh:
( 1 ) 他的身体不如从前了。
Tā de shēntǐ bùrú cóngqiánle. Sức khoẻ ông ta không được như xưa.
( 2 ) 这个饭店不如那个.
( 3 ) 这个饭店不如那个好.
( 4 ) 我不如他学得好.
5.4 A 没有 B A méiyǒu B …+ Tính từ
( 1 ) 她没有我这么高.
5.5 Dùng « 越 … 越 … » để diễn ý «càng… càng…».
( 1 ) 脑子越用越灵。
Nǎozi yuè yòng yuè líng. Não càng dùng càng minh mẫn.
( 2 )产品的质量越来越好。
Chǎnpǐn de zhìliàng yuè lái yuè hǎo. Chất lượng sản phẩm càng ngày càng tốt hơn.
( 3 ) 我国的经济越来越发展.
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66