
Động từ li hợp trong tiếng Trung
Động từ li hợp trong tiếng trung _ 离合动词 là một động từ thông dụng trong tiếng Trung, với kết cấu đặc biệt và cách dùng không giống với động từ thường khiến cho học viên thường xuyên mắc lỗi sai trong quá trình sử dụng. Vì vậy trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu rõ hơn về loại động từ này nhé! Gọi là động từ li hợp bởi vì nó có thể hợp lại để tạo thành một động từ như bình thường, hoặc cũng có thể tách ra để thêm các thành phần khác vào giữa. 例如: 他们俩结婚了! 结两次婚 Thông thường động từ li hợp là động từ 2 âm tiết. Dưới đây là một số động từ li hợp thường gặp: 搬家,帮忙,毕业,报名,拜年,比赛, 吃亏,吃惊, 唱歌,出名,出差,出事, 吵架,辞职,发火,分手, 放假,干活, 过年,加班,见面,讲话,结婚,考试,开会, 开学,开业, 开头, 离婚, 留学,聊天,拍照,爬山, 跑步, 起床, 请假, 签名, 让步, 散步, 上班,下班, 上网, 生病, 生气, 睡觉, 说话, 踢球, 下雨, 用功, 约会 。 Những động từ trên đều có chung một đặc điểm là kết cấu của nó giống như kết cấu ĐỘNG – TÂN. Vì thế nó sẽ có một số đặc điểm ngữ pháp sau: ???? Động từ li hợp thường không mang tân ngữ theo sau Bởi vì bản thân mang kết cấu động tân nên động từ li hợp đều không mang tân ngữ ở phía sau nó. Có hai vị trí mà tân ngữ có thể đứng khi kết hợp với động từ li hợp. 1.Tân ngữ đặt giữa động từ li hợp : A + O + (的)+ B 例如: 生你的气, 帮我的忙, 2. Tân ngữ được giới từ nhấc lên phía trước: 介词 + O + AB 例如:跟他结婚, 跟你见面, 向我道歉。 ???? Bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ động lượng thường đứng giữa kết cấu li hợp. 例如: 我睡了七个小时觉。 我跟他见过三次面。 ⚠️ Trong BN thời lượng động từ li hợp cũng có 2 trường hợp sử dụng: TH1: Khi các động từ li hợp có khả năng diễn tả đang xảy ra và kéo dài trong khoảng thời gian nhất định thì cấu trúc thường là:
A (了)+ Bổ ngữ thời lượng + (的) B
例如:睡两个小时的觉,洗半个小时澡
TH2:Khi động từ li hợp là những động từ chỉ khoảnh khắc, ít có khả năng kéo dài thì ta để BNTL vào ngay sau động từ
例如:毕业三年了,结婚两年了
???? Động từ li hợp trong bổ ngữ trạng thái
Vì kết cấu giống như kết cấu động tân, nên động từ li hợp trong bổ ngữ này sẽ không trực tiếp kết hợp với bổ ngữ trạng thái. Cấu trúc sẽ là: AB + A + 得 + BNTT
例如:唱歌唱得好听,跑步跑得快 ???? Các trợ từ động thái 了,着,过không được đứng sau động từ li hợp. 例如: 我们谈了一个小时话。 他们正睡着觉呢。
???? Trợ từ ngữ khí 了dùng để diễn tả thay đổi trạng thái thì sẽ đặt ở sau động từ li hợp. 例如:他吃完了饭就去散步了。 ???? Hình thức lặp lại của động từ li hợp là AAB 例如:聊聊天儿, 帮帮忙,见见面 Trên đây là những chia sẻ hữu ích về động từ li hợp trong tiếng Trung. Hi vọng những chia sẻ này sẽ giúp các bạn sử dụng chính xác hơn về loại động từ này. Cuối cùng, trung tâm tiếng Trung Nghiêm Thùy Trang chúc bạn học tốt tiếng Hán <3 Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66