CÁCH DÙNG PHÓ TỪ: 还-再-又
Trong chủ điểm phó từ của HSK thì 还—再—又 có thể gọi là phó từ không quá phức tạp những lại có rất nhiều bạn cảm thấy khó trong cách dùng phó từ 还—再—又. Vì vậy hôm nay Tiếng Trung Anfa xin chia sẻ cho các bạn bài viết cách dùng phó từ 还—再—又 nhé
1. Phó từ 还 : Còn, vẫn.
1.1 Biểu thị sự việc, hiện tượng đang diễn tiếp, còn kéo dài.
( 1 ) 都已经十二点了,他还在看书。
Dōu yǐjīng shí’èr diǎnle, tā hái zài kànshū. Đã 11 giời rồi, anh ấy vẫn còn đọc sách.
( 2 ) 雨已经下了三天了,现在还没停呢
Yǔ yǐjīng xiàle sān tiānle, xiànzài hái méi tíng ne Mữa đã ba ngày rồi, bây giờ vẫn chưa ngừng.
( 3 ) 老师讲了很多遍,他还不明白。
lǎoshī jiǎngle hěnduō biàn, tā hái bù míngbái. Thầy giáo đã giảng rất nhiều lần rồi mà nó vẫn không hiểu.
( 4 ) 半夜了,他还在工作。
( 5 ) 这件事还没有做完。
1.2 Hành động đó, sự việc đó tái diễn, lặp lại.
( 1 ) 这种茶太好喝了,我还要喝一杯。
Zhè zhǒng chá tài hǎo hēle, wǒ hái yào hè yībēi. Loại trà này ngon quá, tôi vẫn muốn uống thêm 1 cốc.
( 2 ) 走了这么久,还要走吗?
1.3 Dùng để nhấn mạnh trình độ sâu hoặc nhẹ, nhấn mạnh nhiều hay ít, sớm hay muộn.
( 1 ) 九个人还太少了,要十五个人,才能组团去旅行。
Jiǔ gèrén hái tài shǎole, yào shíwǔ gèrén, cáinéng zǔtuán qù lǚxíng. Chín người còn hơi ít, cần 15 người mới có thể tổ chức đoàn đi du lịch.
( 2 ) 不要着急,现在还早啊
Bùyào zhāojí, xiànzài hái zǎo a Đừng có gấp, bây giờ còn sớm mà
( 3 ) 十年没见了,她还那么年轻。
1.4 còn hơn; còn muốn; hơn; càng (biểu thị vẫn tiếp tục tăng lên, bổ sung thêm)。
( 1 ) 今天比昨天还冷。
( 2 ) 改完作业,还要备课。
( 3 ) 我还没把话说完呢
Wǒ hái méi bǎ huàshuō wán ne Tôi còn chưa nói xong mà.
( 4 ) 我还要吃点水果,能帮我买几个苹果吗?
Wǒ hái yào chī diǎn shuǐguǒ, néng bāng wǒ mǎi jǐ gè píngguǒ ma? Tôi còn muốn ăn một ít hoa qua, bạn mua cho tôi một ít táo nhé?
1.5 cũng (dùng trước tính từ, biểu thị mức độ có thể coi là được.)
( 1 ) 屋子不大,收拾得倒还干净。
1.6 còn chưa; lại; hãy còn (dùng ở nửa câu trước làm cho nổi bật thêm, nửa câu sau suy luận ra, thường dùng ở câu phản vấn.)
你还搬不动,何况我呢?
1.7 không ngờ (biểu thị điều không ngờ đã xảy ra)
他还真有办法。
1.8 Ngay từ (biểu thị sớm đã như thế)。
2. Phó từ 再
2.1 Nữa, lần nữa. Chỉ sự việc, hành động lặp lại, hoặc sẽ lặp lại, sẽ xảy ra, trong một khoảng thời gian nhất định, mang tính quy luật.
( 1 ) 我明年九月再来中国学汉语。
Wǒ míngnián jiǔ yuè zàilái zhōngguó xué hànyǔ. Năm sau tôi lại đi Trung Quốc học tiếng hán lần nữa.
( 2 ) 如果你再不来上课,就不能参加考试了。
Rúguǒ nǐ zàibu lái shàngkè, jiù bùnéng cānjiā kǎoshìle. Nếu bạn không đi học nữa, thì sẽ không được thi đâu.
( 3 ) 书店已经关门了,我们明天再去吧。
Shūdiàn yǐjīng guānménle, wǒmen míngtiān zài qù ba. Hiệu sách đã đóng cửa, Mai chúng ta lại đến nhé.
2.2 Sau đó. Biểu thị hai sự việc lần lượt xuất hiện.
( 1 ) 我先去跟他打个招呼,你再去比较好。
Wǒ xiān qù gēn tā dǎ gè zhāohū, nǐ zài qù bǐjiào hǎo. Tôi qua chào anh ta trước, rồi sau đó bạn qua thì tốt hơn.
( 2 ) 先学生词,再学课文,这样比较轻松。
Xiān xuéshēng cí, zài xué kèwén, zhèyàng bǐjiào qīngsōng. Học từ mới trước, sau đó học bài khóa, như vậy thoái mái hơn.
3. Phó từ 又: Lại.
3.1 Chỉ sự việc, hành động xảy ra lần thứ hai, lặp lại lần thứ hai, cũmg có thể rất nhiều lần.
( 1 ) 他昨天来过,今天又来了。
Tā zuótiān láiguò, jīntiān yòu láile. Hôm qua anh ta đến, hôm nay lại đến
( 2 )一天又一天,他不知道等了多少天,才等来她的信。
Yītiān yòu yītiān, tā bù zhīdào děngle duōshǎo tiān, cái děng lái tā de xìn. Một ngày lại thêm 1 ngày, Không biết anh ta chờ bao nhiêu ngày rồi mới chờ được thư của cô ấy.
3.2 Nhiều tình huống, hành động xuất hiện, tồn tại cùng lúc.
那天没人通知我,又是我最忙的一天,又没有车,所以我没去参加他的生日晚会。
Nèitiān méi rén tōngzhī wǒ, yòu shì wǒ zuì máng de yītiān, yòu méiyǒu chē, suǒyǐ wǒ méi qù cānjiā tā de shēngrì wǎnhuì. Không ai thông báo cho tôi ngày hôm đó, đó là ngày bận rộn nhất của tôi, và không có xe , vì vậy tôi đã đi đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.
4. So sánh
还 [ Phó từ ] |
再 [ Phó từ ] |
又 [ Phó từ ] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên đây là cách dùng phó từ 还-再-又 Hãy luyện tập thường xuyên cách dùng phó từ trên để phân biệt các phó từ và sử dụng trôi chảy những cặp từ này nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66