CÁCH DÙNG CÁC TỪ: 必定-一定-必然
Phân biệt các từ luôn là chủ đề mà nhiều bạn học ngữ pháp quan tâm, đặt biệt trong HSK 4,5 thường xuất hiện các cụm từ giống nhau về nghĩa nhưng cách dùng lại hoàn toàn khác nhau. Hôm nay cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu cách dùng của ba từ này nhé:必定-一定-必然
1. Phó từ 必定
Phó từ: Chắc chắn, chắc hẳn. Biểu thị sự phán đoán, suy đoán hoặc biểu thị ý chí quyết tâm. Nhấn mạnh ý chí chủ quan của mình. Không dùng trong hình thức phủ định.
( 1 ) 张老师知道你考上了大学必定很高兴。(sự phán đoán, suy đoán)
Zhāng lǎoshī zhīdào nǐ kǎo shàngle dàxué bìdìng hěn gāoxìng.
Thầy giáo Trương biết được bạn đố đại học chẳn hẳn sẽ rất vui.
( 2 ) 明天就嗲按你在学校门口等我,我必定去。(ý chí quyết đoán)
Míngtiān jiù diē àn nǐ zài xuéxiào ménkǒu děng wǒ, wǒ bìdìng qù
Ngày mai bố sẽ chờ tôi ở cổng trường, tôi chắc chắn đi.
Câu sai:
你不必定又去那儿。
Nǐ bù bìdìng yòu qù nà'er.
你必定不要去那儿。
Nǐ bìdìng bùyào qù nà’er.
2. Phó từ, tính từ,danh từ 必然
2.1 Phó từ: Chắc chắn sẽ, tất nhiên.Nhấn mạnh một phán đoán nào đó chắc chắn sẽ xảy ra.
不认真学习,必然考不上。
Bù rènzhēn xuéxí, bìrán kǎo bù shàng
Không chăm chỉ học tập, chắc chắn thi không đỗ.
2.2 Tính từ: Chắc chắn, tất nhiên. Biểu thị sự việc sẽ phát triển theo quy luật như vậy, dẫn đến kết quả như vậy. Đứng trước danh từ, có thể có hoặc không, nhưng khi đứng trước cụm danh từ thì phải có .
( 1 ) 这次感冒根衣服穿多少没有必然(的)关系。
Zhè cì gǎnmào gēn yīfú chuān duō shǎo méiyǒu bìrán (de) guānxì.
Trận ốm nàymặc bao nhiêu quần áo tất nhiên không có mối quan hệ gì.
( 2 ) 胡志明市经济繁荣,人民的生活水平有所提高。这是发展的必然结果。
Húzhìmíng shì jīngjì fánróng, rénmín de shēnghuó shuǐpíng yǒu suǒ tígāo. Zhè shì fāzhǎn de bìrán jiéguǒ
Nền kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh rất thịnh vượng và mức sống của người dân được cải thiện. Đây là kết quả tất yếu của sự phát triển.
2.3 Danh từ:Điều tất nhiên. Nhấn mạnh quy luật tất yếu sẽ là như vậy.
新事物代替旧事物是历史发展的必然。
Xīn shìwù dàitì jiù shìwù shì lìshǐ fāzhǎn de bìrán.
Điều tất yêu với sự phát triển lịch sử là những điều mới thay thế những điều cũ.
3. Phó từ ,tính từ 一定
3.1 Phó từ:
a. Nhất định, chắc chắn. Biểu thị sự kiên quyết, quyết tâm. Khi chủ ngữ là ngôi thứ hai hay ba, thì biểu thị lòng mong muốn, hy vọng hoặc yêu cầu người ta làm theo ý của mình.
( 1 ) 我一定要学会汉语。
Wǒ yīdìng yào xuéhuì hànyǔ.
Tôi nhất định phải học tiếng hán
( 2 ) 明天你一定要来。
Míngtiān nǐ yīdìng yào lái
Ngày mai bạn nhất định phải đến.
Ắt hẳn, chắc là. Biểu thị sự suy đoán.
( 3 ) 你来过河内三次,那你一定对河内很熟悉了。
Nǐ láiguò hénèi sāncì, nà nǐ yīdìng duì hénèi hěn shúxīle.
3.2 Tính từ:
a. Nhất định.
每个国家有自己一定的社会制度。
Měi gè guójiā yǒu zìjǐ yīdìng de shèhuì zhìdù.
Mỗi quốc gia có một hệ thống xã hội nhất định
b. Khá, tương đối.
他的汉语已经有一定的水平。
Tā de hànyǔ yǐjīng yǒu yīdìng de shuǐpíng.
Tiếng Trung của anh ấy có một trình độ nhất định.
Chú ý: Hình thức phủ định của 一定 là 不一定 ( mang ý không chắc chắn ) và 一定不要/一定别 ( mang ý khuyên ngăn, đừng làm).
( 1 ) 他不一定能去。
Tā bù yīdìng néng qù.
Anh ta không chắc chắn đi
( 2 ) 明天你一定不要迟到
Míngtiān nǐ yīdìng bùyào chídào
Ngày mai bạn nhất định không được đến muộn
4. So sánh
必定 |
必然 |
一定 |
[ Phó từ ] | [ Phó từ, tính từ, danh từ ] | [ Phó từ, tính từ ] |
|
||
|
|
|
|
|
|
Trên đây là cách dùng các từ : 必定-一定-必然 Hãy luyện tập thường xuyên cách dùng các từ trên để phân biệt phó từ và sử dụng trôi chảy những cặp từ này nhé.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66