CÁCH BIỂU ĐẠT “ĐẠI KHÁI, XẤP XỈ” TRONG TIẾNG TRUNG
Cách biểu đạt “đại khái, xấp xỉ” trong tiếng Trung cũng là một trong những chủ điểm được quan tâm. Có rất nhiều cách nói, trong bài hôm nay sẽ phân tích hai nhóm từ đều thể hiện sự xấp xỉ mà dễ bị nhầm lẫn.
1. 差不多 – 几乎 /chà bú duō/- /jī hū/
Trước đây đã có bài viết về cách dùng của 差不多,几乎,差点儿, các bạn có thể tham khảo tại đây. Bài hôm nay sẽ tập trung phân tích sự giống và khác nhau của 差不多 và 几乎.差不多 chà bú duō | 几乎 jī hū | |
I | a. 他汉语说得很地道,听起来 差不多/几乎 跟中国人一样。 tā hàn yǔ shuō dé hěn dì dào ,tīng qǐ lái chà bú duō /jī hū gēn zhōng guó rén yī yàng Cậu ấy nói tiếng Hán rất chuẩn, nghe gần như là người Trung Quốc nói vậy. b. 我们今天 差不多/几乎 所有人都来了。 wǒ men jīn tiān chà bú duō /jī hū suǒ yǒu rén dōu lái le Hôm nay chúng tôi gần như tất cả đều có mặt. | |
II | a. 我和他 差不多 高。 wǒ hé tā chà bú duō gāo Anh ta cao gần bằng tôi. b. 我的汉字 跟他的 差不多 好看。 wǒ de hàn zì gēn tā de chà bú duō hǎo kàn Chữ Hán của tôi đẹp gần như của cậu ấy. | a’. 我和他 几乎 一样高。 wǒ hé tā jī hū yī yàng gāo Anh ấy cao gần bằng tôi b’. 我的汉字 跟他的 几乎 一样好看。 wǒ de hàn zì gēn tā de jǐ hū yī yàng hǎo kàn Chữ Hán của tôi đẹp gần như của cậu ấy. |
III | a. 他差不多30岁。 tā chà bú duō 30suì Anh ấy chạc 30 tuổi. | x |
IV | a. 我们是姐妹,所以性格和爱好都差不多。 wǒ men shì jiě mèi ,suǒ yǐ xìng gé hé ài hǎo dōu chà bú duō Chúng tôi là chị em, cho nên tính cách và sở thích gần như nhau. b. 我做得差不多了。 wǒ zuò de chà bú duō le Tôi làm gần xong rồi. c. 差不多得了! chà bú duō dé le Phiên phiến thôi! | x |
V |
a. 我今天几乎迟到了。 wǒ jīn tiān jī hū chí dào le Hôm nay tôi gần như đến muộn mất. |
Đầu tiên, với ví dụ I.a,I.b 差不多 và 几乎 đều biểu thị sự việc gần như thế nào, làm trạng ngữ trong câu. Lúc này, 差不多 hay 几乎 đều có nghĩa là “gần như là”.
Tiếp theo, vẫn với nghĩa đó, nhưng xét ở mục II có thể thấy sau 差不多 có thể trực tiếp thêm tính từ; còn với 几乎 thì phải thêm 一样 hoặc từ ngữ khác. Cụ thể, 差不多 高 = 几乎 +一样高; 差不多 好看 = 几乎 + 一样好看。 Cách dùng III và IV chỉ có 差不多 có, 几乎thì không: 差不多 có thể là khoảng, vì thế có thể trực tiếp cộng với số lượng ở sau (三十岁,二十个人,一百来个,…) (xem III.a) 差不多 còn được sử dụng như một tính từ, có nghĩa là “gần như nhau”/ “gần như xong” (vd IV.a,b) hoặc “phiên phiến” (IV.c) . Đặc biệt câu ‘差不多得了!” rất hay được dùng trong khẩu ngữ, thể hiện sự khó chịu tới đối phương khi nói nhiều hoặc làm quá. Cuối cùng, 几乎 có một nghĩa như 差点 + động từ, có nghĩa “suýt”.2. 大概 – 大约 – 大致 /dà gài/ – /dà yuē/ – /dà zhì/
差不多 hay 几乎 là cặp từ dùng để biểu thị sự xấp xỉ , còn nhóm ba từ dưới đây là cách biểu đạt đại khái.大概 dà gài | 大致dà zhì | 大约 dà yuē | |
I | a. 他大概三十多岁了。 tā dà gài sān shí duō suì le Anh ấy khoảng hơn 30 tuổi. b. 他感冒了,大概不来了吧。 tā gǎn mào le ,dà gài bú lái le ba Cậu ấy ốm rồi, có lẽ không đến nữa đâu nhỉ. | a’. 他大致三十多岁了。 tā dà zhì sān shí duō suì le Anh ấy khoảng hơn 30 tuổi. b’. 他感冒了,大致不来了吧。 tā gǎn mào le ,dà zhì bú lái le ba Cậu ấy ốm rồi, có lẽ không đến nữa đâu nhỉ. | a”. 他大约三十多岁了。 tā dà yuē sān shí duō suì le Anh ấy khoảng hơn 30 tuổi. b”. 他感冒了,大约不来了吧。 tā gǎn mào le ,dà yuē bú lái le ba Cậu ấy ốm rồi, có lẽ không đến nữa đâu nhỉ. |
II | a. 你能告诉我大概的情况吗? nǐ néng gào sù wǒ dà gài de qíng kuàng ma ? | a’. 你能告诉我大致的情况吗? nǐ néng gào sù wǒ dà zhì de qíng kuàng ma ? | |
III | a. 这件事我也知道个大概。 zhè jiàn shì wǒ yě zhī dào gè dà gài |
Ở cách dùng I, cả ba từ 大概,大致 và 大约 đều tương đương nhau, cùng có nghĩa là “khoảng” hoặc “có lẽ là/ chắc là”.
Tiếp theo là mục II. 大概 và 大致 được dùng như tính từ, với nghĩa là ĐẠI KHÁI. Các cặp từ hay dùng có: 大概/大致的情况/qíng kuàng/ Tình hình đại khái , 大概/ 大致的了解/liǎo jiě/ hiểu biết đại khái,大概/大致的内容/nèi róng / nội dung đại khái … Lưu ý là có thể lược 的. Cuối cùng là III. 大概 còn có cách dùng riêng như một danh từ, có nghĩa là nội dung đại khái. Trên đây đã tổng kết một số cách biểu đạt xấp xỉ, đại khái trong tiếng Trung. Đồng thời, đây cũng là những cặp từ dễ gây nhầm lẫn. Các bạn hãy phân tích kĩ các ví dụ để hiểu hơn nhé.Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66