BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP
Bài học trước chúng ta đã được học về phần đầu tiên là bổ ngữ xu hướng đơn. Hôm nay chúng tiếp tục cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu sâu hơn về bổ ngữ xu hướng đó là phần bổ ngữ xu hướng kép.
1. Khái niệm
Bổ ngữ xu hướng kép làm bổ ngữ cho động từ nó sẽ biểu thị một xu hướng kép của động tác.
2. Tổ hợp tổ từ bổ ngữ xu hướng kép
来 | 上来 | 下来 | 进来 | 出来 | 回来 | 过来 | 起来 | 到…来 |
去 | 上去 | 下去 | 进去 | 出去 | 回去 | 过来 | Không có 起去 | 到…来 |
3. cấu trúc
a. Nếu tân ngữ là danh từ chỉ sự vật, tân ngữ có thể đặt sau bổ ngữ xu hướng kép.
S + V +Bổ ngữ xu hướng kép + O 她从香港买回来一本汉语词典 我从河内带回来一些特产
b. Nếu tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn,tân ngữ phải đặt giữa bổ ngữ xu hướng kép
S + V + Bổ ngữ xu hướng + O ( nơi chốn ) + 来/去 他跑回学校去了 Tā pǎo huí xuéxiào qùle Anh ta chạy về trường rồi 同学们走出教室去了 tóngxuémen zǒuchū jiàoshì qùle Học sinh đi ra phỏi phòng rồi
4. Một số cách dùng suy rộng của bổ ngữ xu hướng kép
4.1 Động từ/ hình dung từ + 起来
a. Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục.
Ví dụ: 听了他讲的话,大家都笑起来了。 Tīng le tā jiǎng de huà, dàjiā dōu xiào qǐlái le. Nghe anh ấy nói, mọi người đồng loạt bật cười 天气一天比一天热起来了 Tiānqì yītiān bǐ yītiān rè qǐláile Thời tiết ngày một càng nóng
b. Biểu thị phân tán đến tập trung
Ví dụ: 乱七八糟的房间,赶紧把房间收拾起来吧。 Bǎ fángjiān shōushi qǐlái ba. Dọn dẹp lại phòng đi thôi. 解放以后,越南各个行业都组织起来了 Jiěfàng yǐhòu, yuènán gège hángyè dōu zǔzhī qǐlái le Sau giải phóng, các ngành nghề ở nước ta đều được tổ chức lại
c. Biểu thị hồi ức có kết quả:
Ví dụ: 我想起来了,这件事儿是你亲口告诉我嘛 /Wǒ xiǎng qǐláile, zhè jiàn shì er shì nǐ qīnkǒu gàosù wǒ ma/ Tôi nhớ ra rồi, câu chuyện đó chính anh kể với tôi còn gì.
4.2 Động từ/ Hình dung từ + 下去:Biểu thị sự tiếp tục của động tác
Ví dụ: 请你说下去,我们都等着听呢。 Qǐng nǐ shuō xiàqù, wǒmen dōu děngzhe tīng ne. Anh nói tiếp đi, chúng tôi đang nghe anh nói đây. 那份工作我决定做下去 /Nà fèn gōngzuò wǒ juédìng zuò xiàqù/ Tôi quyết định tiếp tục làm công việc đó
4.3 Động từ + 出来
a. Biểu thị rằng nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận biết, có thể nhận ra.
Ví dụ: 她中文说得很地道,我没听出来她是个学生 Tā zhōngwén shuō de hěn dìdào, wǒ méi tīng chūlái tā shì ge xuéshēng Cô ta nói tiếng Trung giống y như người bản địa ý, tôi không nhận ra được cô ấy vốn là học sinh 这台电脑的毛病,你找出来了没? Zhè tái diànnǎo de máobìng, nǐ zhǎo chūlái le méi? Cậu đã tìm ra bệnh của cái máy tính này chưa vậy?
b. Biểu thị động tác từ hướng ra ngoài
他从包里拿出一本杂志来 Tā cóng bāo lǐ ná chū yī běn zázhì lái Anh ta cầm từ trong túi đưa ra một cuốn tạp chí 他们都从教室跑出来了 Tāmen dōu cóng jiàoshì pǎo chūláile Bọn họ đều chạy từ trong phòng ra ngoài
c. Biểu thị kết quả của động tác từ không đến có, từ ẩn kín đến rõ ràng. Ví dụ: 弄,编,洗,印研究,清理
我已经把论文博士写出来了 Wǒ yǐjīng bǎ lùnwén bóshì xiě chūláile Tôi đã viết luận văn tiến sỹ rồi 我想出来解决这个问题的方法了 Wǒ xiǎng chūlái jiějué zhège wèntí de fāngfǎle Tôi đã nghĩ ra cách giải quyết vấn đề này rồi
4.4 Động từ + 出去
Biểu thị động tác đã được thực hiện và kết quả từ trong hướng ra ngoài 这间房子已经租出去了 Zhè jiān fángzi yǐjīng zū chūqùle Căn phòng này đã cho thuê rồi 请不要把这件事说出去 qǐng bùyào bǎ zhè jiàn shì shuō chūqù Làm ơn đừng nói chuyện này ra nhé
4.5 Động từ + 过去
Biểu thị từ trạng thái tốt, bình thường chuyển sang không tốt, không bình thường, thường dùng với nghĩa tiêu cực 听到这个消息,妈妈一下子就晕过去了 Tīng dào zhège xiāoxī, māmā yīxià zi jiù yūn guòqùle Nghe xong cái tin này, mẹ liền ngất đi 病人已经死过去了 bìngrén yǐjīng sǐ guòqùle Người bệnh đã chết mất rồi
4.6 Động từ/ Hình dung từ + 过来
a. Biểu thị hướng đến người nói ( hoặc đối tượng kể ) từ chỗ nào đó.
那边有一辆开车过来 Nà biān yǒuyī liàng kāichē guòlái Bên kia đang có một chiếc xe chạy tới 看到老师走过来,他赶快跑过去了 kàn dào lǎoshī zǒu guòlái, tā gǎnkuài pǎo guòqùle Nhìn thấy thầy giáo đi qua đây, anh ta liền chay đi mất.
b. Biểu thi trạng thái không tốt, không bình thường chuyển sang trạng thái tốt, dùng với nghĩa tích cực.
讲了半天,他终于明白过来了 Jiǎng le bàn tiān, tā zhōng yú míng bái guò lái le Giảng bài nửa ngày, cuối cùng anh ta cũng đã hiểu ra rồi 他的坏习惯已经改过来了 tā de huài xíguàn yǐjīng gǎi guò lái le Thói quen xấu của cậu ta đã sửa đổi được rồi
c. Biểu thị tình huống đã thay đổi từ lúc trước kia đến nay
这本小说是翻译过来的 Zhè běn xiǎoshuō shì fānyì guòlái de Quyển tiểu thuyết này là phiên dịch ra 刚才,他俩又把座位换过来了 gāngcái, tā liǎ yòu bǎ zuòwèi huàn guòláile Vừa rồi hai bọn họ lại đổi chỗ rồi Trên đây là toàn bộ kiến thức về bổ ngữ xu hướng kép. Bạn đã nắm rõ về cách dùng của bổ ngữ xu hướng kép chưa. Chúc bạn thành công hơn trên con đường học tiếng trung nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66