HSK là gì? Cách học & thi HSK điểm cao
Mỗi loại ngôn ngữ đều có những cuộc thi để lấy chứng chỉ ngoại ngữ. Nếu Tiếng Anh có Ielts, Toeic,… thì tiếng Trung có HSK. Đây là chứng chỉ phổ biến nhất mà hầu hết những ai học tiếng Trung đều biết. Và cũng là yếu tố cần thiết khi muốn xin việc làm tiếng Trung hay du học Trung Quốc. Hãy cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu kỹ hơn về HSK là gì, cách học và thi HSK để đạt điểm cao nhé!
I. HSK là gì? Những điều cần biết về chứng chỉ HSK
1. HSK là gì?
HSK là kỳ thi khảo sát năng lực Hán Ngữ (trình độ tiếng Trung). HSK là từ viết tắt của Hanyu Shuiping Khaoshi (汉语水平考试). Kỳ thi được quản lý bởi Hanban – cơ quan thuộc bộ giáo dục Trung Quốc.
Chứng chỉ của kỳ thi HSK có hiệu lực trên toàn thế giới và thời hạn là 2 năm.
2. Tác dụng của chứng chỉ HSK
Là một ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trên thế giới, chứng chỉ tiếng Hán HSK cũng có quyền lực rất lớn.
- Yếu tố cần thiết khi du học Trung Quốc
- Chứng chỉ ngoại ngữ xét tốt nghiệp Đại học
- Chứng chỉ xét miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ tại trường THPT (Từ HSK3 đổ lên)
- Căn cứ để các công ty tuyển dụng nhân viên, đặc biệt là các công việc liên quan đến tiếng Trung
3. HSK có mấy cấp bậc?
Kỳ thi HSK có 6 cấp bậc. Trước đây là 11 cấp, và từng có thông tin sẽ triển khai 9 cấp, tuy nhiên đến hiện tại kỳ thi HSK vẫn duy trì 6 cấp. Mỗi cấp bậc tương ứng với từng trình độ khác nhau.
-
HSK 1 – HSK 2: Sơ cấp
-
HSK 3 – HSK 4: Trung cấp
-
HSK 5 – HSK 6: Cao cấp
Bài thi, trình độ các cấp sẽ khác nhau, điểm số chỉ được tính cho chứng chỉ đó không được tính cho chứng chỉ ở cấp khác.
4. Lượng kiến thức từng cấp bậc
Ở mỗi cấp bậc khác nhau sẽ có lượng kiến thức khác nhau, và số lượng, độ khó sẽ tăng dần theo từng cấp độ.
Tham khảo: Tổng hợp từ vựng HSK từ 1 đến 6
5. Đăng ký thi HSK bắt buộc thi HSKK
Từ năm 2021, Hanban quy định thí sinh đăng ký thi HSK3 đến HSK6 sẽ buộc phải thi HSKK.
- Thí sinh dự HSK 3 sẽ đồng thời dự thi HSKK sơ cấp
- Thí sinh dự HSK 4 sẽ đồng thời dự thi HSKK trung cấp
- Thí sinh dự HSK 5,6 sẽ đồng thời dự thi HSKK cao cấp
HSKK là viết tắt của 汉语水平口语考试 – Hànyǔ shuǐpíng kǒuyǔ kǎoshì. Có nghĩ là: Cuộc thi trình độ khẩu ngữ tiếng Trung, nhằm đánh giá trình độ biểu đạt bằng khẩu ngữ của ứng viên.
HSKK là một phần không thể thiếu trong việc apply học bổng Trung Quốc và đặc biệt quan trọng với học bổng Khổng Tử. HSKK Trung cấp là loại phổ biến nhất và ngang tầm nhất đối với các bạn đã thi qua HSK3 trở lên. Và đây cũng chính là Điều kiện bắt buộc để xin được học bổng Khổng Tử.
Tìm hiểu chi tiết về kỳ thi HSKK tại: HSKK là gì? Những điều cần lưu ý về HSKK
II. Cấu trúc đề thi HSK
1. Tổng hợp bố cục đề thi HSK
Cấp
|
Bố cục bài thi HSK | ||
Nghe | Đọc | Viết | |
1 | 20 câu | 20 câu |
Không có
|
2 | 35 câu | 25 câu | |
3 | 40 câu | 30 câu | 10 câu |
4 | 45 câu | 40 câu | 15 câu |
5 | 45 câu | 45 câu | 10 đoạn văn |
6 | 50 câu | 50 câu | 1 bài văn |
Mặc dù HSK có 6 cấp tuy nhiên các học viên nên thi từ HSK 3 đổ lên vì kiến thức, chứng chỉ HSK 1 và HSK 2 không có nhiều hiệu lực. Đề thi HSK từ cấp 3 đến 6 cơ bản có cấu trúc đề thi giống nhau. Gồm 3 phần chính là
- Nghe: 100 điểm
- Đọc: 100 điểm
- Viết: 100 điểm
Điểm tối đa là 300 điểm, điểm thi đỗ là 180 điểm.
Để đạt được điểm cao tại kỳ thi HSK không khó tuy nhiên cần lựa chọn đúng phương pháp học tốt. Tại Tiếng Trung Anfa 100% các học viên đều đạt trên 250 điểm/ 300 điểm. Đó cũng là điều mà Anfa luôn tự hào.
2. Cấu trúc đề thi HSK 3
Chứng chỉ HSK 3 tương đương với cấp độ 3 về năng lực hán ngữ quốc tế và cấp độ B1 khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ của chung của Châu Âu (CEF).
Kỳ thi bao gồm ba phần: Nghe, Đọc và Viết, thời gian làm bài trong 90 phút (trong đó có 5 phút để thí sinh điền thông tin cá nhân).
Nội dung kiểm tra | Số câu | Nội dung thi | Thời gian (phút) | |
Nghe
|
Phần 1 | 10 | Nghe và chọn bức tranh tương ứng với nội dung nghe được. Mỗi câu nghe 2 lần. |
35
|
Phần 2 | 10 | Hỏi phán đoán đúng sai, mỗi câu nghe 2 lần. Đúng đánh dấu (v), không đúng đánh dấu (x). | ||
Phần 3 | 10 | Nghe và chọn đáp án đúng A, B, C, mỗi câu nghe 2 lần. | ||
Phần 4 | 10 | Tương tự như phần 3 nghe và chọn đáp án đúng. | ||
Đọc
|
Phần 1 | 10 | Ghép các câu đã cho |
25
|
Phần 2 | 10 | Chọn từ điền vào chỗ trống | ||
Phần 3 | 10 | Chọn đáp án đúng trả lời cho câu hỏi | ||
Viết
|
Phần 1 | 5 | Viết câu theo từ |
15
|
Phần 2 | 5 | Viết chữ Hán đúng vào chỗ trống | ||
Điền vào phiếu trả lời | 10 | |||
Tổng | 80 | Khoảng 85 |
Tham khảo thêm:
Chi tiết HSK 3, cấu trúc, đề thi và tài liệu tại đây
3. Cấu trúc đề thi HSK 4
Đề thi HSK 4 có 3 phần: Nghe, đọc và viết, thời gian làm bài 105 phút.
Nội dung kiểm tra | Số câu | Nội dung thi | Thời gian (phút) | |
Nghe
|
Phần 1 | 10 | Đánh giá câu thuật lại là đúng hay sai |
Khoảng 30
|
Phần 2 | 15 | Chọn đáp án đúng | ||
Phần 3 | 20 | Chọn đáp án đúng cho câu hỏi | ||
Đọc
|
Phần 1 | 10 | Chọn từ điền vào chỗ trống |
35
|
Phần 2 | 10 | Sắp xếp 3 câu theo thứ tự chính xác | ||
Phần 3 | 20 | Chọn đáp án đúng cho câu hỏi | ||
Viết
|
Phần 1 | 10 | Sắp xếp câu theo thứ tự chính xác |
25
|
Phần 2 | 5 | Mỗi câu hỏi cung cấp một hình ảnh và một từ, và thí sinh được yêu cầu viết một câu với từ kết hợp với hình ảnh. | ||
Điền vào phiếu trả lời | 10 | |||
Tổng | 100 | Khoảng 100 |
Tìm hiểu chi tiết:
4. Cấu trúc đề thi HSK 5
HSK 5 tương ứng với cấp độ C1 của Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEF). Thí sinh đạt HSK 5 có thể đọc báo và tạp chí Trung Quốc, thưởng thức các chương trình phim và truyền hình Trung Quốc, đồng thời có các bài phát biểu hoàn chỉnh hơn bằng tiếng Trung.
Nội dung kiểm tra | Số câu | Nội dung câu hỏi | Thời gian thi (phút) | |
Nghe
|
Phần 1 | 20 | Chọn đáp án đúng |
Khoảng 30
|
Phần 2 | 25 | Chọn đáp án đúng | ||
Đọc
|
Phần 1 | 15 | Chọn từ hoặc câu thích hợp điền vào chỗ trống |
40
|
Phần 2 | 10 | Chọn câu/ từ phù hợp với đoạn văn | ||
Phần 3 | 20 | Dựa trên văn bản chọn câu trả lời thích hợp | ||
Viết
|
Phần 1 | 8 | Viết đoạn văn khoảng 80 chữ dựa vào 5 từ đã cho |
40
|
Phần 2 | 2 | Viết một bài luận ngắn khoảng 80 từ kèm theo tranh. | ||
Điền vào phiếu trả lời | 10 | |||
Tổng | 100 | Khoảng 120 |
Tổng thời gian làm bài khoảng 125 phút (trong đó có 5 phút để thí sinh điền thông tin cá nhân).
5. Bố cục bài thi HSK 6
HSK 6 là cấp độ cao nhất, tương ứng với cấp độ C2 của Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEF). Các thí sinh vượt qua kỳ thi HSK 6 có thể dễ dàng hiểu thông tin họ nghe hoặc đọc bằng tiếng Trung, và diễn đạt thành thạo ý kiến của mình bằng tiếng Trung ở dạng nói hoặc viết.
Nội dung kiểm tra | Số câu | Nội dung câu hỏi | Thời gian thi (phút) | |
Nghe
|
Phần 1 | 15 | Chọn đáp án phù hợp với đoạn văn ngắn |
Khoảng 35
|
Phần 2 | 15 | Chọn đáp án trả lời đúng cho câu hỏi về cuộc phỏng vấn | ||
Phần 3 | 20 | Chọn đáp án đúng dựa trên những gì đã nghe | ||
Đọc
|
Phần 1 | 10 | Chọn một câu có vấn đề về ngôn ngữ. |
45
|
Phần 2 | 10 | Chọn câu trả lời thích hợp nhất trong số 4 phương án dựa trên ngữ cảnh. | ||
Phần 3 | 10 | Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống | ||
Phần 4 | 20 | Chọn đáp án đúng cho các đoạn văn | ||
Viết | 1 | Đọc văn bản phát cho và tường thuật lại thành một bài văn tương tự. | 45 | |
Điền vào phiếu trả lời | 10 | |||
Tổng | 101 | Khoảng 135 |
Toàn bộ bài thi diễn ra trong khoảng 140 phút (trong đó có 5 phút để thí sinh điền thông tin cá nhân).
III. Cách học và thi HSK điểm cao
Để học và thi được HSK điểm cao, bạn phải nắm chắc các vấn đề ngữ pháp trong tiếng Trung. Cũng như phải sở hữu một kho từ mới tương đối phong phú. Bạn có thể tham khảo các bài viết về ôn luyện HSK từng cấp bậc tại trang web tự ôn luyện thi HSK của Anfa
Ngoài ra bạn có thể lựa chọn việc theo học tại trung tâm. Lựa chọn luyện thi HSK ở đâu bạn cũng cần cân nhắc nhé!
Tiếng Trung Anfa là một địa điểm luyện thi HSK uy tín với mô hình học tập hiện đại, hiệu quả. Anfa cam kết:
Nhận tự vấn khoá học: Tại đây
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa. 096 568 52 66